BẠCH ÁC VÀ CÁC BÀI THUỐC LIÊN QUAN
Tên khác: Bạch đồ, Bạch á, Đá phấn trắng, Bạch thiện thổ, Bạch thổ tử, Bạch ác kỉ, Đất sét trắng, Đất thó trắng, Họa phấn.
Tên khoa học: Kreide, Chalk, Calx.
Mô tả: Đá trắng mềm, đá này được dùng làm phấn viết, bột vẽ, nung vôi, làm xi măng poclan vv.
Thành phần hóa học chính: Bạch ác chủ yếu là CaCO3, lẫn tạp silicat aluminium, silicat magnesium, phosphate...
Tính vị, công dụng: Bạch ác vị đắng, tính ấm, không độc, có tác dụng ôn trung, sáp trường, chỉ huyết, liễm sang. Trị phản vị, tiêu chảy, lỵ, nôn ra máu, chảy máu cam, mắt lở loét, lở ngứa, kinh nguyệt không đều...
Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 0,5-1g, dạng thuốc bột, hoàn, dùng ngoài để đắp, dùng riêng hay phối hợp các vị thuốc khác.
Bài thuốc:
1. Chữa trị các chứng bệnh phụ khoa, như chứng lậu, huyết trắng: Bạch ác 40g, Bạch liễm 40g, Bạch thạch chi 40g, Bạch thược 40g, Cam thảo 40g, Can khương 40g, Cù mạch huệ 40g, Đương quy 40g, Hoàng liên 40g, Long cốt 40g, Mẫu lệ 40g, Nhân sâm 40g, Nhục quế 40g, Ô tặc cốt 40g, Phụ tử 40g, Phục linh 40g, Tế tân 40g, Thạch cao 40g, Vũ dư lương 40g, Xuyên tiêu 20g. Tất cả tán bột, ngày uống 12-16g với nước nóng có pha rượu.
2. Chữa huyết trắng ra không ngừng: Bạch ác 40g, Can khương 40g, Cẩu tích 40g, Đương quy 40g, Hương phụ 80g, Lộc nhung 40g, Miết giáp 40g, Ô sào 40g, Ô tặc cốt 40g, Phụ tử 40g, Tử thạch anh 80g, Vũ dư lương 40g, Xuyên khung 40g. Tất cả tán bột làm hoàn 10g. Ngày uống 2-3 hoàn với nước nóng có pha rượu.
3. Chữa các chứng bệnh phụ khoa, bạch đới ra nhiều không dứt: Bạch ác 40g, Bạch phục linh 120g, tất cả tán nhỏ, làm thành viên hoàn to bằng hạt ngô, mỗi ngày uống 2 viên.
Lưu ý: Bạch ác uống vào làm tổn thương ngũ tạng, làm cơ thể gầy ốm, không nên uống nhiều.