• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Sản phẩm
    • Chức năng Gan - Thận
    • Chức năng tiêu hóa
    • Tim mạch - Tuần hoàn
    • Hôp hấp - Gout
    • Làm đẹp - Vitamin
    • Khúng khéng
    • Chức năng khác
  • Tin tức
    • Tin sản phẩm
    • Tin tức ngành
    • Chuyển động 24h
    • Tin tức khác
  • Kiến thức
    • Nghiên cứu y học
    • Thuốc và sức khỏe
    • Cây thuốc nam
    • Bệnh học
    • Kiến thức khác
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ
  • Hỗ trợ trực tuyến
  • Cảm nhận của khách hàng
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Chính sách vận chuyển
  • Chính sách đổi trả sản phẩm
2 Hotline: 1900545521
Tư vấn miễn phí
Tra tên thuốc
Nội bộ
Giới thiệu
Sản phẩm
Chức năng Gan - Thận Làm đẹp - Vitamin Tim mạch - Tuần hoàn Hô hấp - Gout Chức năng khác Chức năng tiêu hóa Khúng Khéng
Tin tức
Tin sản phẩm Tin tức ngành Tin tức khác Chuyển động 24h
logo
Kiến thức
Nghiên cứu y học Thuốc và sức khỏe Cây thuốc nam Bệnh học Kiến thức khác
Tuyển dụng
Liên hệ
 
Trang chủ
Bệnh học  »  Kiến thức  » 

Nguyên nhân và phương pháp điều trị bệnh nhồi máu não

Lượt xem: 758       11h16 26/10/2018
 

Bệnh nhồi máu não bao gồm các quá trình bệnh lý làm giảm lưu lượng tuần hoàn của một vùng não do hẹp, tắc mạch máu não hoặc do hạ huyết áp. Phần não bị ngừng cung cấp máu được gọi là thiếu máu não. Nếu sự thiếu cung cấp máu không được khắc phục và kéo dài thì phần não đó bị hoại tử do thiếu oxy và glucose. Vùng não bị hoại tử do sự thiếu cung cấp máu này được gọi là nhồi máu não.

Nguyên nhân và phương pháp điều trị bệnh nhồi máu não

Nhồi máu não chiếm tỷ lệ khoảng 80% đột quỵ não, 20% còn lại của đột quỵ não là chảy máu não, chảy máu dưới nhện. Tỷ lệ mắc hàng năm của nhồi máu não tương đối cao, khoảng 130/100.000 người/năm. Tỷ lệ mới mắc là 22/100.000 người/năm.

1. Nguyên nhân gây bệnh nhồi máu não
Nguyên nhân thường gặp của nhồi máu não bao gồm:

– Xơ vữa huyết khối của mạch máu lớn chiếm 50%, trong đó các mạch máu lớn ngoài sọ chiếm 45%, mạch máu lớn trong sọ chiếm 5%.

– Nguyên nhân từ tim gây cục huyết khối như bệnh van tim, rung nhĩ… chiếm 20%.

– Tắc các mạch máu nhỏ trong não chiếm 25%.

– Bệnh động mạch không xơ vữa chiếm < 5%.

– Bệnh về máu chiếm <5%.

2. Chẩn đoán bệnh nhồi máu não
Triệu chứng lâm sàng: Các triệu chứng lâm sàng của nhồi máu não xảy ra đột ngột thường vào lúc đang ngủ. Các triệu chứng điển hình thường là đau đầu, nôn hoặc buồn nôn, liệt nửa người. Có thể có rối loạn ý thức nếu tổn thương nhồi máu não rộng, nhồi máu hai bên bán cầu não hoặc nhồi máu thân não.

Hình ảnh chụp cắt lớp não: Trong giai đoạn tối cấp 3-6 giờ của nhồi máu não, các thay đổi trên hình ảnh chụp cắt lớp não rất kín đáo, chủ yếu do phù não ở vùng thiếu máu não gây ra. Các dấu hiệu sớm của nhồi máu não trên chụp cắt lớp vi tính não bao gồm mất ranh giới chất trắng chất xám, mờ rãnh cuộn não, hẹp khe Sylvius, mất dải băng thuỳ đảo, hẹp não thất và bể đáy, tăng tỷ trọng các mạch máu trong khu vực đa giác Willis do cục máu đông đặc biệt động mạch não giữa. Trong giai đoạn sau khi ổ nhồi máu não đã hình thành thì hình ảnh chụp cắt lớp não là ổ giảm tỷ trọng ở vùng vỏ não, vùng dưới vỏ hoặc ở vùng chất trắng hoặc chất xám trong sâu theo vùng chi phối tưới máu của động mạch.

Hình ảnh chụp cộng hưởng từ não: Trong giai đoạn cấp ổ nhồi máu não giảm tín hiệu nhẹ trên ảnh T1W, tăng tín hiệu trên ảnh T2W. Tiêm thuốc đối quang từ thấy ổ tổn thương không ngấm thuốc. Trong giai đoạn bán cấp (sau 1 tuần) ổ nhồi máu não giảm tín hiệu trên ảnh T1W, tăng tín hiệu trên ảnh T2W. Tiêm thuốc đối quang từ thấy ổ tổn thương ngấm thuốc. Giai đoạn mạn tính ổ nhồi máu não giảm tín hiệu trên ảnh T1W, tăng tín hiệu trên ảnh T2W. Hiệu ứng khối mất sau 1 tháng, hiện tượng ngấm thuốc đối quang từ giảm dần sau vài tháng.

3. Điều trị bệnh nhồi máu não:
– Điều trị tiêu huyết khối: Là biện pháp điều trị đặc hiệu của nhồi máu não. Tuy nhiên, để áp dụng được biện pháp điều trị này bệnh nhân phải đáp ứng được một loạt tiêu chuẩn xét nghiệm và thời gian trong đó tiêu chuẩn bắt buộc là thời gian trong vòng 3 giờ kể từ khi khởi phát.

– Aspirin và các thuốc chống ngưng tập tiểu cầu khác: Tất cả bệnh nhân bị đột quỵ nhồi máu não cấp cần được dùng aspirin ngay chỉ trừ trường hợp bị dị ứng hoặc không dung nạp với aspirin hoặc đang cân nhắc dùng thuốc tiêu huyết khối. Các thuốc chống ngưng tập tiểu cầu khác như dipyridamol, clopidogrel, cilostazole, ticlopydil là các thuốc được lựa chọn trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc không dung nạp với aspirin.

– Heparin và các thuốc chống đông khác được chỉ định điều trị trong đột quỵ nhồi máu não có rung nhĩ, bệnh van tim và ngăn ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu.

– Điều trị thuốc hạ huyết áp: Tăng huyết áp được xác định khi huyết áp tâm thu > 140mmHg hoặc huyết áp tâm trương > 90mmHg. Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ chính của đột quỵ não. Đối với bệnh nhân tăng huyết áp chưa bị đột quỵ, nếu điều trị huyết áp trung bình giảm được 5,8mmHg thì nguy cơ đột quỵ giảm được 42%. Đối với bệnh nhân tăng huyết áp đã bị đột quỵ, nếu điều trị huyết áp tâm trương giảm được 5mmHg hoặc huyết áp tâm thu giảm được 10mmHg thì nguy cơ tương đối của đột quỵ giảm được 30%. Việc lựa chọn thuốc hạ huyết áp tuỳ từng bệnh nhân cụ thể.

– Điều trị đái tháo đường trong đột quỵ não: Trong nhồi máu não tất cả bệnh nhân đái tháo đường được khuyên điều trị để mức đường máu về bình thường và HbA1c dưới 7%. Đối với bệnh nhân n hồi máu não có đái đường, tăng huyết áp thì nhóm thuốc hạ huyết áp được khuyên dùng là nhóm ức chế men chuyển. Trong đột quỵ não nếu mức đường máu > 10mmol/L thì nên dùng insulin để kiểm soát đường máu.

4. Cách phòng chống bệnh nhồi máu não
Phát hiện và kiểm soát các yếu tố nguy cơ như tăng huyết áp, đái tháo đường, các rối loạn nhịp tim và bệnh van tim.

Bài viết liên quan

  Chứng mất trí nhớ và những điều bạn cần biết

  Máu nhiễm mỡ là gì? Cách ăn kiêng cho người bị máu nhiễm mỡ

  Đột quỵ - biểu hiện và biện pháp phòng ngừa bệnh bạn nên biết

  Cảm lạnh và cảm cúm - Những điều bạn cần biết

  Vì sao chủng virus EV71 gây bệnh tay chân miệng nguy hiểm đến mức tử vong?

  Đã có 6 trường hợp tử vong do bệnh tay chân miệng

  Viêm tuỵ cấp: Triệu chứng, phương pháp điều trị và cách phòng tránh

  Viêm tụy cấp nguy hiểm tính mạng thế nào?

  Xơ gan có mấy giai đoạn? Xơ gan cấp độ f1, f2, f3, f4 là gì?

  Hẹp động mạch chủ: Khi nào cần thay thế van động mạch chủ?

Dược Phẩm VIOBA
Nhat sac cankids thanh than khang

ĐẶT HÀNG

Gọi Hotline

1900 545521

 

THÔNG TIN WEB

Bảo mật thông tin Quy định truy cập website

CHÍNH SÁCH

Hình thức thanh toán Chính sách vận chuyển giao nhận Chính sách đổi trả sản phẩm

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VIOBA VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 88 Tô Vĩnh Diện - Khương Trung - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 0986.272.646 - Hotline : 1900545521
Website: www.vioba.vn - Email: [email protected]
GPKD số: 0103326684
Copyright by Vioba. All rights reserved
dang ky voi bo cong thuong